Các vấn đề chung về thuế, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân thường rất phức tạp. Để bạn đọc dễ dàng tham khảo khi tính thuế thu nhập cá nhân qua mạng, admin của TNCNonline sẽ giới thiệu biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất (dựa trên luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi thuế thu nhập, Luật sửa đổi/bổ sung một số điều của các Luật về thuế).
Biểu thuế lũy tiến từng phần có thuế suất như thế nào?
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm |
Phần thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 triệu đồng |
Đến 5 triệu đồng |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 triệu đồng |
Trên 5 đến 10 triệu đồng |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 triệu đồng |
Trên 10 đến 18 triệu đồng |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 triệu đồng |
Trên 18 đến 32 triệu đồng |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 triệu đồng |
Trên 32 đến 52 triệu đồng |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 triệu đồng |
Trên 52 đến 80 triệu đồng |
30 |
7 |
Trên 960 triệu đồng |
Trên 80 triệu đồng |
35 |
Biểu thuế thu nhập cá nhân này áp dụng cho nguồn thu nhập đến từ tiền lương, tiền công hoặc kinh doanh là tổng thu nhập chịu thuế theo Điều 10 và 11 của luật thuế thu nhập. Tuy nhiên, điều này không bao gồm các khoản đóng góp an sinh xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho một số ngành và nghề khác nhau được bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản khấu trừ theo Điều 19 và 20 của luật này.
Nội dung biểu thuế toàn phần gồm những gì?
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thu nhập có được từ các hoạt động đầu tư vốn |
5 |
Thu nhập có được từ bán bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
Thu nhập từ các hoạt động trúng thưởng |
10 |
Thu nhập từ được nhận thừa kế, quà tặng |
10 |
Thu nhập từ giao dịch chuyển nhượng vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
20 |
Thu nhập từ giao dịch chuyển nhượng chứng khoán theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
0,1 |
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Biểu thuế này áp dụng đối với các thu nhập đến từ các hoạt động chuyển nhượng (bao gồm chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản), đầu tư vốn, trúng thưởng, tiền bản quyền, quà tặng, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, là thu nhập chịu thuế quy định ở các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của bộ luật thuế TNCN
Các lưu ý đối với biểu thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?
Phương pháp tính thuế TNCN dựa trên biểu thuế thu nhập cá nhân
Có 3 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng lao động khác nhau. Cụ thể như sau:
- Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Đối với đối tượng cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên;
- Khấu trừ 10%: Dành cho đối tượng ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động;
- Khấu trừ 20%: Đối với đối tượng lao động không cư trú (thường là người ngoại quốc).
Chi tiết các bước tính thuế TNCN
Bước 1: Tính tổng thu nhập mà đối tượng lao động có được. Thực hiện cộng tất cả khoản thu nhập. Bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp,...
Bước 2: Xác định các khoản được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế.
Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân,
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế.
Bước 6: Tính thuế thu nhập cá nhân người lao động phải nộp.
Các khoản giảm trừ đối với thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân được giảm trừ đối với các khoản như sau: giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế ở mức 11 triệu/ tháng; với mỗi người phụ thuộc vào người lao động được giảm trừ 4,4 triệu/tháng. Các khoản đóng góp như làm từ thiện. khuyến học, nhân đạo. Các khoản thuộc vào tiền lương hưu và bảo hiểm.
Kết luận về biểu thuế thu nhập cá nhân
Dựa vào thuế suất từ biểu thuế thu nhập cá nhân 2022, hi vọng bạn đọc sẽ nhanh chóng tính được chính xác thuế thu nhập cá nhân mình phải nộp. Nếu có bất cứ thắc mắc gì, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới TNCNonline sẽ nhanh chóng giải đáp thắc mắc giúp bạn.