Thủ Tục Đăng Ký Thêm Ngành Nghề Kinh Doanh

Đăng bởi: Võ Thị Hảo | 21:31 - 19/08/2021

Bạn đang băn khoăn, trăn trở không biết phải làm thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đi giải đáp các thắc mắc về thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh.

Đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh là thủ tục pháp lý cần thiết và quan trọng khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng lĩnh vực kinh doanh mà hiện tại doanh nghiệp chưa có.  Nếu như trước đây, việc thực hiện thủ tục này khá phức tạp và mất nhiều thời gian thì hiện nay, việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh đã trở nên đơn giản, dễ dàng và thuận tiện hơn bởi đã có Tncnonline đồng hành cùng bạn giải đáp về những thắc mắc, khó khăn trong quá trình làm thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh. Mời bạn cùng đón đọc bài viết dưới đây!

Bổ sung ngành nghề kinh doanh là gì?

Đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh

Bổ sung ngành nghề kinh doanh là thủ tục doanh nghiệp thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư khi có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách bổ sung một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh chưa được bổ sung vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau khi hoàn thành thủ tục, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 hiện nay, trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) không còn ghi nhận ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Toàn bộ ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp được ghi nhận trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải vì thế mà doanh nghiệp không phải đăng ký ngành nghề đăng ký kinh doanh khi phát sinh các lĩnh vực kinh doanh ngoài danh mục doanh nghiệp đã đăng ký.

Theo quy định tại điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 khi doanh nghiệp muốn bổ sung ngành nghề kinh doanh vẫn phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh bình thường như trước đây.

Có 2 cách để thực hiện thủ tục bổ sung đối với ngành nghề kinh doanh:

+ Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh / thành phố trực thuộc;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp 100% vốn Việt Nam. Còn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thành phần hồ sơ và quy trình bổ sung ngành nghề kinh doanh sẽ có nhiều điểm khác biệt so với quy định trên và nhiều vấn đề khác phát sinh trong quá trình xử lý.

Để có thể thay đổi thêm ngành nghề kinh doanh, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Khi muốn thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh, bạn cần biết những ngành nghề đó có điều kiện hay không, nếu có thì điều kiện đó là gì.
  • Bạn phải mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn bổ sung thay đổi thành ngành, nghề kinh doanh cấp 4 được quy định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Bạn phải thực hiện thủ tục thay đổi bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Hiện nay, Luật doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp được kinh doanh tất cả các ngành, nghề mà pháp luật không cấm và trong giấy phép kinh doanh không còn danh mục ngành, nghề kinh doanh của công ty, đây là lý do khiến nhiều công ty nhầm lẫn. Tin rằng mình có thể kinh doanh mọi ngành nghề mà không cần phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
  • Để thay đổi, bổ sung thêm ngành, nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện cho mình, bạn cần lưu ý các trường hợp sau:
  • Bạn có thể thực hiện thủ tục thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của mình mà không cần phải xác minh với cơ quan đăng ký kinh doanh xem công ty có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hay không.
  • Công ty phải có hồ sơ xác minh tư cách đủ điều kiện ngay từ khi làm thủ tục thay đổi, bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

Cách tra cứu mã ngành để bổ sung:

  1. Lập danh sách các nghề cần bổ sung:
  • Trước khi mã hóa ngành nghề kinh doanh, bạn phải xác định ngành nghề mình thêm vào và lập danh sách (không giới hạn số lượng ngành nghề đăng ký)
  • Ví dụ: Bạn muốn thêm ngành nghề giáo dục, xây dựng….
  1. Tra cứu mã ngành cần bổ sung:
  • Khi đã xác định được dự định bổ sung ngành nào, bước tiếp theo là tra cứu mã ngành và lập bảng nhóm ngành theo Quyết định 27/2018 / QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam tháng 07/2018. 
  • Ví dụ: Bạn muốn thêm ngành xây dựng, hãy tưởng tượng mình đang làm xây dựng như xây nhà, bán vật liệu, thiết kế… và tìm các từ tương tự liên quan đến ngành. Được xây dựng theo quyết định 27/2018 / QĐ - TTg, chỉ có mã ngành cấp 4 (bốn số)

Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh 2021

thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh đầy đủ theo quy định gồm:

 

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần);
  • Quyết định việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có)

Thủ tục bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh

  • Đầu tiên, khách hàng cần xác định xem việc thay đổi ngành nghề kinh doanh theo hướng bổ sung ngành nghề kinh doanh hay giảm ngành nghề kinh doanh. Trường hợp bổ sung ngành nghề kinh doanh thì lập mã ngành nghề kinh doanh cần bổ sung, trường hợp trừ (rút) ngành nghề sẽ phải liệt kê ngành nghề xin rút trong đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh đầy đủ theo quy định của pháp luật

  • 01 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định (01 bản sao).
  • 01 Quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông trong đó ghi rõ việc thay đổi Điều lệ công ty.
  • 01 Bản sao các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các văn bản trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương).
  • 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức thực hiện).

Bước 3: Nộp hồ sơ bổ sung đến phòng đăng ký kinh doanh

  • Hồ sơ sau khi chuẩn bị xong sẽ được nộp trực tuyến trên cổng thông tin quốc gia để thẩm định.

Bước 4: Xác minh tính hợp lệ của hồ sơ chuyển đổi ngành nghề tại cơ quan có thẩm quyền

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thẩm định nội dung hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên sẽ yêu cầu doanh nghiệp có bản cứng (hồ sơ giấy) đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để cấp giấy chứng nhận ngành nghề kinh doanh mới

quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh

Xem thêm các bài viết >>> Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn

                                               Quy trình làm thủ tục đăng ký điện kinh doanh

Cần chuẩn bị những gì khi đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh

Chuẩn bị và soạn thảo sơ yếu lý lịch được coi là bước kiểm tra sự kiên nhẫn nhất trong tất cả các bước bổ sung trong kinh doanh. Để có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh, người ta sẽ phải tra cứu nhiều văn bản pháp luật, học cách điền thông tin vào hồ sơ… Chưa kể, nếu hồ sơ có sai sót nhỏ cũng có thể bị khóa tài khoản hay bị  Cổng thông tin tin tức quốc gia từ chối.

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh chi tiết như sau:

Hồ sơ chuyển đổi ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

- 01 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định. 

- 01 Quyết định và bản sao Biên bản họp Hội đồng thành viên ghi rõ việc thay đổi Điều lệ công ty

- 01 bản sao các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ có giá nêu trên)

- 01 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức thực hiện);

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có):

Hồ sơ thủ tục bổ sung ngành, nghề kinh doanh của Công ty cổ phần

- 01 Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh theo mẫu quy định (01 bản sao).

- 01 Quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ghi rõ việc thay đổi Điều lệ công ty

- 01 bản sao các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ có giá nêu trên)

- 01 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):

Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh Công ty hợp danh

- 01 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định (01 bản sao).

- 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh trong đó ghi rõ việc thay đổi Điều lệ công ty

- 01 bản sao các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ có giá nêu trên)

- 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức thực hiện);

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có):

Hồ sơ chuyển đổi ngành nghề kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

- 01 Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định (01 bản sao).

- 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty trong đó ghi rõ việc thay đổi Điều lệ công ty

- 01 bản sao các giấy tờ: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ nêu trên hoặc giấy tờ tương đương)

- 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho tổ chức thực hiện)

Chi phí đăng ký thủ tục

Ngoài hồ sơ, quy trình, thủ tục, người ta còn quan tâm nhiều đến các khoản chi phí bổ sung của ngành nghề kinh doanh. Phụ thuộc vào việc mọi người có sử dụng dịch vụ hay không? Sử dụng dịch vụ của đơn vị nào?… Mà sẽ có mức phí khác nhau. Thông thường lệ phí chuyển đổi ngành nghề trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ có 2 khoản chính là 

  • Phí phải trả cho nhà nước
  • Phí đơn vị dịch vụ thực hiện thêm ngành nghề cho khách hàng.

Trong đó, phí phải nộp nhà nước bao gồm:

  • 300.000 đồng phí công bố bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại cổng thông tin quốc gia
  • 200.000 VND lệ phí xin bổ sung ngành nghề và cấp giấy phép kinh doanh mới tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
  • Đối với phí dịch vụ ngành nghề kinh doanh bổ sung do bên thứ 3 tính thay mặt cho doanh nghiệp của bạn, sẽ tùy thuộc vào từng nhà cung cấp dịch vụ. Thường thì sẽ dao động từ 500.000 VND đến 1.000.000 VNĐ.

Lời kết

Chúng ta thấy rằng thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh là thủ tục cần thiết và phổ biến như vậy nhưng vẫn có rất nhiều doanh nghiệp còn nhầm lẫn và chưa biết cách làm thủ tục ra sao. Trên đây là những kiến thức cơ bản và quan trọng về thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh mà TNCnonline đã cung cấp cho các bạn. Mong rằng qua bài viết trên các bạn sẽ không còn lúng túng hay mắc bất kỳ sai sót nào trong quá trình làm thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh của mình.

Chúc các bạn thành công!

 

Bài viết cùng chuyên mục:

Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Đăng Ký Kinh Doanh
Thủ Tục Thay Đổi Địa Chỉ Đăng Ký Kinh DoanhBạn muốn thay đổi địa chỉ kinh doanh nhưng chưa biết phải chuẩn bị hồ sơ ra sao, làm thủ tục như thế nào? bài viết dưới đây sẽ cùng các bạn đi giải quyết tất cả các khó khăn trên.
Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Công Ty TNHH
Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Công Ty TNHHBạn muốn làm thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH nhưng còn gặp khó khăn, mất nhiều thời gian? Bài viết dưới đây của chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các khó khăn trên.
Thủ Tục Đăng Ký Điện Kinh Doanh
Thủ Tục Đăng Ký Điện Kinh DoanhBạn muốn đăng ký điện kinh doanh? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đi giải quyết các thắc mắc về thủ tục, hồ sơ đăng ký điện kinh doanh.
Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Cửa Hàng
Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Cửa HàngBạn đang có ý định mở cửa hàng kinh doanh nhưng chưa biết phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đi giải đáp các thắc mắc về vấn đề này.
Thủ Tục Đăng Kí Địa Điểm Kinh Doanh
Thủ Tục Đăng Kí Địa Điểm Kinh DoanhBạn muốn đăng ký địa điểm kinh doanh nhưng còn gặp khó khăn về thủ tục, hồ sơ? Bài viết dưới đây chúng mình sẽ cùng bạn đi giải quyết tất cả các khó khăn, thắc mắc về thủ tục trên.
Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh
Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh DoanhBạn muốn thành lập doanh nghiệp nhưng chưa biết phải làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông tin cần thiết về thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh.
Cách Đăng Ký Tạm Ngừng Kinh Doanh Qua Mạng
Cách Đăng Ký Tạm Ngừng Kinh Doanh Qua MạngBạn đang gặp khó khăn trong đăng ký quá trình làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng? Bạn không biết chuẩn bị hồ sơ cần những gì? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đi tìm hiểu về các thủ tục trên.
Quy Trình Đăng Ký Kinh Doanh Qua Mạng
Quy Trình Đăng Ký Kinh Doanh Qua MạngBạn đang không biết phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các thắc mắc trên.
Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh Là Gì?
Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh Là Gì?Bạn muốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh thì trước hết bạn phải có giấy phép đăng ký kinh doanh. Nhưng bạn chưa biết giấy phép đăng ký kinh doanh là gì? Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh ra sao? Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đi giải đáp các thắc mắc trên.  
Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá ThểNếu bạn đang lựa chọn kinh doanh dưới hình thức hộ cá thể mà chưa biết đăng ký kinh doanh ở đâu, hồ sơ cần chuẩn bị như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho bạn hết tất cả những thắc mắc về đăng ký kinh doanh hộ cá thể.  


Bài Viết Mới Nhất

Lương Bao Nhiêu Thì Phải Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân?
Lương Bao Nhiêu Thì Phải Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân?Đối tượng lao động sẽ phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân nếu mức lương đạt tới mức nhất định theo quy định của pháp luật. Vậy theo quy định của pháp luật thì mức lương bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân, cách tính mức đóng thuế tương ứng với thu nhập như thế nào? Hãy để TNCNonline giải đáp các thắc mắc này giúp bạn nhé.
Đối Tượng Nào Được Giảm Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân?
Đối Tượng Nào Được Giảm Trừ Thuế Thu Nhập Cá Nhân?Các khoản giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân là rất quan trọng, đặc biệt nếu các khoản giảm trừ gia cảnh áp dụng trong kỳ tính thuế năm 2022 được điều chỉnh, vì chúng giúp đối tượng nộp thuế giảm số thuế. TNCNonline sẽ giúp đối tượng đọc giải đáp câu hỏi đối tượng nào được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân vào năm 2022.
Mẫu Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Mẫu Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá NhânHiện nay theo quy định có rất nhiều mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Chẳng hạn như: quyết toán thuế thu nhập cá nhân, khai thuế thu nhập cá nhân, khấu trừ thuế TNCN…Vậy bạn cần dùng mẫu tờ khai thuế nào cho phù hợp với mục đích sửa dụng? Bài viết dưới đây của TNCNonline sẽ giới thiệu những mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất cho từng trường hợp cụ thể
Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá NhânMỗi người tham gia lao động và ký hợp đồng lao động có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Tuy nhiên, bạn có thể đã phải trả nhiều khoản thuế hơn bạn nên trả. Do đó, người lao động có thể yêu cầu hoàn lại tiền. Hãy theo dõi các bài viết dưới đây của TNCNonline để hiểu rõ thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân 2022. 
Thông Tin Biểu Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Thông Tin Biểu Thuế Thu Nhập Cá NhânCác vấn đề chung về thuế, đặc biệt là thuế thu nhập cá nhân thường rất phức tạp. Để bạn đọc dễ dàng tham khảo khi tính thuế thu nhập cá nhân qua mạng, admin của TNCNonline sẽ giới thiệu biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất (dựa trên luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi thuế thu nhập, Luật sửa đổi/bổ sung một số điều của các Luật về thuế).