Bạn muốn làm thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH nhưng còn gặp khó khăn, mất nhiều thời gian? Bài viết dưới đây của chúng mình sẽ giúp bạn giải đáp tất cả các khó khăn trên.
Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn là một thủ tục hành chính được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư khi bạn muốn thành lập doanh nghiệp hay chuyển hướng hoạt động kinh doanh. Đó là những bước đầu tiên để đặt nền móng cho việc khởi nghiệp cũng như phát triển kinh doanh sau này. Có hai loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn là hai thành viên trở lên và loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Vậy thủ tục đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn cần những giấy tờ gì? Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên 2 thành viên là gì? Hãy cùng với TNCNonline tìm hiểu và hướng dẫn bạn cách thành lập công ty TNHH một cách đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết này nhé!
Công ty TNHH là gì?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, khái niệm công ty TNHH là một loại hình doanh nghiệp có 'tư cách pháp nhân' được pháp luật thừa nhận. Chủ sở hữu và công ty là 2 thực thể riêng biệt, công ty là pháp nhân và chủ sở hữu là thể nhân. Đây là loại hình kinh tế được bắt đầu từ cuối thế kỷ 19 và phát triển mạnh mẽ vào đầu thế kỷ 20 với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai nở rộ ở các nước Châu Âu. Sự xuất hiện của loại hình kinh doanh này là tiền đề tạo nên các đế quốc hùng mạnh như hiện nay của các nước tư bản phương Tây. Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình pháp nhân do một tổ chức, cá nhân xây dựng và thành lập với số lượng tối đa không quá 50 người.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Phân loại công ty trách nhiệm hữu hạn
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, có hai loại hình công ty TNHH là công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Điều 73 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về khái niệm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do tổ chức, cá nhân làm chủ sở hữu (hay còn gọi là chủ sở hữu công ty); Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
- Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó: Thành viên có thể là tổ chức hoặc cá nhân; Số lượng thành viên tối thiểu là 2 người và không vượt quá 50 người; Các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Pháp luật quy định: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phiếu.
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
điều kiện thành lập công ty TNHH
1. Điều kiện về chủ sở hữu.
- Tổ chức, cá nhân tham gia doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không bị nhà nước cấm thành lập, tham gia doanh nghiệp
- Các tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành án phạt tù hoặc bị Tòa án cấm kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
2. Điều kiện về vốn.
Vốn đầu tư để 'thành lập doanh nghiệp' phải phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề và quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định thì mức vốn đầu tư ban đầu không được thấp hơn mức vốn pháp định này.
3. Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh
- Ngành, nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh mà pháp luật không cấm kinh doanh.
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm kinh doanh các ngành nghề sau đây:
- Kinh doanh vũ khí, khí tài, quân trang, quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự chuyên dùng của lực lượng vũ trang;
- Kinh doanh chất nổ, chất độc và chất phóng xạ;
- Mua bán chất ma tuý;
- Kinh doanh mại dâm, dịch vụ tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ và trẻ em;
- Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc;
- Kinh doanh hóa chất độc hại cao;
- Kinh doanh hiện vật thuộc di tích lịch sử văn hóa, bảo tàng;
- Kinh doanh văn hóa phẩm phản động, đồi trụy, mê tín, dị đoan hoặc có hại cho việc giáo dục nhân cách;
- Kinh doanh các loại pháo;
- Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia và các loại động vật, thực vật quý hiếm cần được bảo vệ;
- Trường hợp doanh nghiệp theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề thì người quản lý, điều hành doanh nghiệp đối với (Công ty TNHH) phải có chứng chỉ hành nghề.
Pháp luật Việt Nam quy định những ngành nghề sau đây phải có chứng chỉ hành nghề:
- Kinh doanh dịch vụ pháp lý;
- Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm;
- Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc;
- Dịch vụ thiết kế kinh doanh;
- Kinh doanh dịch vụ kiểm toán;
- Kinh doanh dịch vụ môi giới chứng khoán
4. Tên công ty
Tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký. Đồng thời, tên doanh nghiệp phải có ít nhất hai yếu tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
Tên công ty không được trùng với tên công ty hiện có (Áp dụng trên toàn quốc)
5. Có trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là đầu mối liên hệ của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định bao gồm số nhà, ngách, hẻm, đường, phố, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thành phố. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Số điện thoại, số fax và email (nếu có).
Căn hộ có chức năng ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty để thực hiện chức năng kinh doanh tại đó, tuy nhiên tại một số trung tâm thương mại / chung cư thì chủ đầu tư có thể xin chuyển chức năng kinh doanh. Đối với những khu vực cụ thể và đặc thù như tầng trệt, lầu 1, lầu 2… Còn những địa chỉ khác có địa chỉ rõ ràng thì bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.
6. Có hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp lệ.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh sau đó tiến hành nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư (số lượng 1 bộ). Sau 3-5 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
7. Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
Phí bao gồm:
- Phí nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: 200.000 VND
- Phí công bố thành lập công ty: 300.000 VNĐ
8. Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty tại phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh.
Thủ tục Thành lập Công ty TNHH năm 2021 như thế nào?
Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty
Hồ sơ thành lập công ty TNHH gồm:
- Đơn đăng ký kinh doanh;
- Quy định công ty;
- Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
- Bản sao hợp lệ CMND / CCCD / Hộ chiếu của cá nhân góp vốn, người đại diện theo pháp luật (của công ty dự kiến thành lập);
- Đối với thành viên là tổ chức cần cung cấp các giấy tờ sau:
+ Bản sao hợp lệ CMND / CCCD / Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.
+ Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các tài liệu tương đương khác.
+ Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Bản sao hợp lệ CMND / CCCD / Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là người đại diện theo pháp luật để nộp hồ sơ);
- Bản sao hợp lệ CMND / CCCD / hộ chiếu hợp lệ của thành viên, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Thủ tục thành lập công ty TNHH gồm 6 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Thành viên góp vốn cần chuẩn bị các thông tin thành lập công ty TNHH bao gồm thông tin thành lập công ty như tên công ty, địa chỉ, vốn góp, thành viên,… và các giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước (bản sao có chứng thực).
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty tại Sở kế hoạch và đầu tư
Có hai cách để đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố
- Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng trực tuyến( cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia)
Bước 3: Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thành lập công ty TNHH
Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và xử lý hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nộp hồ sơ, chuyên viên sẽ kiểm tra hồ sơ và trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, thí sinh mang hồ sơ bản cứng đến phòng 1 cửa để đối chiếu. Nhận kết quả.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp
Thành viên hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ sơ được chấp nhận trực tuyến.
Bước 5: Khắc dấu công ty và đăng tải mẫu con dấu công ty TNHH trên cổng thông tin điện tử
Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức và số lượng con dấu của mình, hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình thức công bố thông tin mẫu con dấu trước khi sử dụng. Vì vậy, sau khi hoàn thành việc khắc dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu mà không cần phải thông báo như trước đây.
Bước 6: Đăng thông báo thành lập công ty TNHH trên cổng thông tin quốc gia
Lưu ý:
Sau khi thực hiện 06 bước trên, Quý khách hàng sẽ cần thực hiện thêm một số việc để doanh nghiệp đi vào hoạt động kinh doanh như:
- Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai thuế
- Sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn.
- Kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp… .
Tham khảo >>> Hướng dẫn thủ tục đăng ký điện kinh doanh
Mách bạn thủ tục đăng ký kinh doanh cửa hàng
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH
giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản giấy hoặc văn bản điện tử ghi thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hiểu là giấy khai sinh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp chỉ được bắt đầu hoạt động sau khi được cấp “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”. Ngoài ra, tùy theo loại hình doanh nghiệp mà thông tin thể hiện trong tài liệu sẽ khác nhau.
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp chỉ do cơ quan hành chính Nhà nước cấp để ghi những thông tin chung nhất về loại hình doanh nghiệp cũng như cách thức hoạt động của doanh nghiệp, nó có tác dụng bảo vệ quyền sở hữu danh nghĩa doanh nghiệp nhà nước, đồng thời bảo vệ các đơn vị kinh doanh. .
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên
Lời kết
Nhìn chung, thủ tục đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn không hề khó nhưng nếu không hiểu, chưa nắm rõ các thủ tục, hồ sơ sẽ gây ra rất nhiều khó khăn và làm chậm quá trình đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Hy vọng qua bài viết này TNCNonline đã đưa ra được những hướng dẫn chi tiết để bạn định hướng được thủ tục cần thiết cho việc thành lập công ty TNHH của mình.
Chúc các bạn thành công!